Nghĩa Vụ Thuế Khi Chuyển Nhượng Vốn Góp


 

Khi chuyển nhượng vốn góp cần thực hiện nghĩa vụ gì với cơ quan nhà nước là vấn đề rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp thắc mắc. Dựa vào quy định pháp luật nào thể thực hiện nghĩa vụ thuế? Quy trình ra sao? Luật Quang Phong đưa ra thông tin tổng hợp cho khách tìm hiểu. Tham khảo bài viết:

Nghĩa Vụ Thuế Khi Chuyển Nhượng Vốn Góp

Đối tượng cần có nghĩa vụ kê khai là ai? Hồ sơ kê khai gồm những gì? Mức thuế áp dụng là như thế nào? Mức xử phạt hành vi không kê khai là bao nhiêu? Luật Quang Phong sẽ tư vấn miễn phí và hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0984 560 266 - 0978 412 600

Gửi email: thanhlapcongtyoquangninh@gmail.com 

Đến trực tiếp Văn phòng: Số 67 Giếng Đồn - Trần Hưng Đạo - Hạ Long - Quảng Ninh

Hoặc chat trực tiếp trên website

 

 

1. Đối tượng cần có nghĩa vụ kê khai

Có 3 đối tượng có nghĩa vụ phải khai thuế khi chuyển nhượng vốn góp theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT – BTC

a.1) Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.

a.2) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này.  Trong Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ.

a.3) Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.

 

Trường hợp 1: Cá nhân chuyển nhượng là cá nhân cư trú.

Định nghĩa về cá nhân cư trú:

Khoản 2 Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân định nghĩa về cá nhân cư trú:

2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.”

Áp dụng vào quy định tại Điểm a.1) Khoản 4 Điều 16 Thông tư 156 thì: “Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập” 

Nhưng theo quy định tại Điểm a.3): “Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân”.

Vậy theo quy định trên mặc dù nghĩa vụ phải kê khai thuế là của cá nhân cứ trú nhưng khi doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp này có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân đó dù có hay không có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

 

Trường hợp 2: cá nhân chuyển nhượng phần vốn góp là cá nhân không cư trú

Tại Điểm a.2) Khoản 4 Điều 16 Thông tư 156 thì: “Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này. Trường hợp này bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ.”

Vậy cá nhân chuyển nhượng vốn góp là cá nhân không cư trú thì không phải khai thuế trực tiếp nghĩa vụ khai thuế thuộc về bên nhận chuyển nhượng vốn góp. 

2. Hồ sơ kê khai chuyển nhượng vốn góp

Bộ hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp cần các giấy tờ sau:

 - Tờ khai thuế TNCN 04/CNV-TNCN Theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày15/6/2015 của Bộ Tài chính (nếu cổ đông tự kê khai) hoặc dùng Tờ khai khấu trừ TNCN Mẫu 06/TNCN (trường hợp doanh nghiệp khai thay),

- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng vốn góp,

- Tài liệu xác định giá trị vốn góp,    

- Các chứng từ chứng minh phát sinh chi phí khi chuyển nhượng vốn làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế (nếu có).

3. Mức thuế áp dụng

        Quy định theo Thông tư 25/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2018: Điều 4. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

Các hoạt động chuyển nhượng vốn góp của công ty TNHH hoặc công ty hợp danh đều được coi là thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp. Theo đó người chuyển nhượng phải nộp 20% số tiền chênh lệch từ hoạt động chuyển nhượng vốn.

Đối với các công ty cổ phần mặc dù chưa niêm yết thì việc chuyển nhượng cổ phần cũng được xem là chuyển nhượng chứng khoán. Do đó người chuyển nhượng cổ phần phải nộp 0,1%  trêm tổng số tiền chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

4. Mức xử phạt hành vi không kê khai  

 Quy định tại Điều 9 thông tư 166/2013/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai TNCN từ 400.000 dến 5.000.000 tùy thuộc vào số ngày chậm nộp tờ khai.

Liên hệ để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ mọi thủ tục liên quan

Hotline: 0984 560 266 - 0978 412 600

Gửi email: thanhlapcongtyoquangninh@gmail.com 

Đến trực tiếp Văn phòng: Số 67 Giếng Đồn - Trần Hưng Đạo - Hạ Long - Quảng Ninh

Hoặc chat trực tiếp trên website

 

 



Lưu ý: Những thông tin pháp lý đăng tải được trả lời bởi các luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên các thông tin, trích dẫn chỉ mang tính chất tham khảo do các văn bản pháp luật dẫn chiếu luôn cập nhật và thay đổi nên có thể hết hiệu lực hoặc được thay thế tại thời điểm hiện tại. Khách hàng khi đọc bài viết mà không để ý hiệu lực của điều luật thì có thể dẫn tới sai sót nếu áp dụng ngay vào thực tiễn.

Để chắc chắn và cẩn trọng nhất, khách hàng có thể Liên hệ để được tư vấn chính xác nhất về nội dung này.

Luật Quang Phong

VPGD Luật Quang Phong

Văn phòng tại Hà Nội: Số 16 Trần Quốc Vượng - Dịch Vọng Hậu - Cầu Giấy - Hà Nội

Văn phòng tại Quảng Ninh: Số 67 Phố Giếng Đồn Trần Hưng Đạo - Hạ Long - Quảng Ninh

Hotline: 0984.560.266 -  0978.412.600

Email: luathgp.hoai@gmail.com     

Website: https://thanhlapcongtyquangninh.net/

LUẬT QUANG PHONG

 

 - Tư vấn mọi vấn đề liên quan để khách hàng có  lựa chọn tối ưu nhất cho vụ, việc trên;

 - Soạn hồ sơ cho khách hàng;

 - Đại diện đến cơ quan nhà nước làm thủ tục nộp      hồ sơ, theo dõi tình trạng hồ sơ, nhận kết quả;

 - Bàn giao giấy tờ (kết quả) cho khách hàng;

 - Chuyển hồ sơ lưu cho khách hàng

 

Luat Hieu Gia



Chia sẻ bài viết


facebook.png twitter.png google-plus.png

Tìm kiếm

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT (24h/7):

Gọi: 0984.560.266

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT
TƯ VẤN LUẬT ONLINE (24h/7)

Gọi: 0978.412.600

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT









Dịch vụ nổi bật